Hồ sơ ba công khai năm học 2019-2020
Lượt xem:
PHÒNG GD&ĐT KONPLÔNG
TRƯỜNG THCS MĂNG ĐEN Số: 32/KH-NTr |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
Măng Đen, ngày 24 tháng 9 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
V/v thực hiện 3 công khai năm học 2019 – 2020
– Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học qui định nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng THCS;
– Căn cứ Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Trường THCS Măng Đen xây dựng Kế hoạch V/v thực hiện 3 công khai năm học 2019-2020, cụ thể như sau:
- MỤC TIÊU, YÊU CẦU THỰC HIỆN CÔNG KHAI:
- Mục tiêu:
– Nhằm nâng cáo ý thức và tinh thần trách nhiệm trong đội ngũ cán bộ quản lý và tập thể giáo viên, nhân viên nhà trường ý thức được trách nhiệm và tinh thần cộng đồng trong công tác.
– Quản lý tốt việc thu, chi ngân sách cũng như việc sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện từ phụ huynh học sinh đảm bảo khách quan chống các biểu hiện tiêu cực trong đơn vị, từ đó xây dựng tập thể có tính đoàn kết nội bộ tốt.
– Thực hiện công khai của nhà trường nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục.
- Yêu cầu:
– Công khai các hoạt động của nhà trường trước cán bộ, giáo viên, học sinh, phụ huynh và quần chúng nhân dân trên địa bàn.
– Tổ chức thực hiện tốt các nội dung công khai cơ bản và quy chế dân chủ ở cơ sở để xây dựng mối đoàn kết trong nội bộ trong trường học.
– Thực hiện công khai cam kết của nhà trường về chất lượng giáo dục thực tế, về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và về thu chi tài chính để người học, các thành viên của nhà trường và xã hội tham gia giám sát và đánh giá nhà trường theo quy định của pháp luật.
- NỘI DUNG THỰC HIỆN:
- Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế.
- Cam kết chất lượng giáo dục:
Điều kiện về đối tượng tuyển sinh của nhà trường, chương trình giáo dục mà nhà trường tuân thủ, yêu cầu phối hợp giữa nhà trường và gia đình, yêu cầu thái độ học tập của học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho học sinh ở nhà trường, đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và phương pháp quản lý của nhà trường; kết quả đạo đức, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được; khả năng học tập tiếp tục của học sinh (theo Biểu mẫu 09).
- Chất lượng giáo dục thực tế:
Số học sinh xếp loại theo hạnh kiểm, học lực, tổng hợp kết quả cuối năm; tình hình sức khỏe của học sinh; số học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi, số học sinh dự xét tốt nghiệp THCS, số học sinh được công nhận tốt nghiệp THCS, số học sinh thi đỗ vào lớp 10 THPT (theo Biểu mẫu 10).
- Mức chất lượng tối thiểu, đạt chuẩn quốc gia:
Kế hoạch thực hiện mức chất lượng tối thiểu và kết quả đánh giá mức chất lượng tối thiểu. Kế hoạch xây dựng nhà trường đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được.
- Kiểm định nhà trường:
Kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục, báo cáo tự đánh giá, báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
- Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng nhà trường.
- Cơ sở vật chất:
Số lượng, diện tích các loại phòng học, phòng chức năng, số thiết bị dạy học đang sử dụng, tính bình quân trên một lớp (theo Biểu mẫu 11).
- Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:
– Số lượng, chức danh có phân biệt theo hình thức tuyển dụng và trình độ đào tạo (theo Biểu mẫu 12).
– Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.
- Công khai thu chi tài chính.
– Công khai tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về quy chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách. Công khai các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân.
– Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo hướng dẫn của Thông tư số 21/2005/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính.
– Các khoản chi theo từng năm học: Các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập trong nước và nước ngoài; mức thu nhập hằng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); mức chi thường xuyên/1 học sinh; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.
– Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.
– Kết quả kiểm toán (nếu có): thực hiện công khai kết quả kiểm toán theo quy định tại các văn bản quy định hiện hành về công khai kết quả kiểm toán và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.
– Mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho cả cấp học.
– Chính sách học bổng và kết quả thực hiện trong từng năm học.
III. HÌNH THỨC VÀ THỜI ĐIỂM CÔNG KHAI:
- Hình thức:
– Công khai trên website của nhà trường.
– Niêm yết công khai tại nhà trường.
– Công khai trong các kỳ họp, đại hội ban đại diện CMHS.
- Thời điểm công khai:
– Công khai vào tháng 6 hàng năm, khi kết thúc năm học, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và cập nhật khi khai giảng năm học mới (tháng 9) hoặc khi có nội dung thay đổi liên quan.
– Thời gian thực hiện niêm yết ít nhất 30 ngày liên tục kể từ ngày niêm yết.
– Lập biên bản niêm yết công khai và biên bản kết thúc công khai.
- TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO:
- Hiệu trưởng chịu trách nhiệm:
– Tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm công khai theo quy định. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
– Báo cáo kết quả thực hiện quy chế công khai của năm học 2018-2019 và kế hoạch triển khai quy chế công khai của năm học 2019-2020 về Phòng GD&ĐT.
– Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai của nhà trường của các cấp.
– Thực hiện công bố kết quả kiểm tra vào thời điểm không quá 5 ngày sau khi nhận được kết quả kiểm tra của cơ quan chỉ đạo, chủ trì tổ chức kiểm tra và bằng các hình thức sau đây:
+ Công bố công khai trong cuộc họp với cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường.
+ Niêm yết công khai kết quả kiểm tra tại nhà trường đảm bảo thuận tiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh hoặc người học được biết.
+ Đưa lên trang thông tin điện tử của nhà trường.
- Trách nhiệm các thành viên thực hiện công khai trong nhà trường.
Các thành viên trong nhà trường được phân công nhiệm vụ các công việc có nội dung công khai thực hiện theo đúng quy định về thời gian công khai và hình thức thực hiện như phần IV.
* Đ/c Phó hiệu trưởng:
– Hoàn thành các nội dung công khai theo biểu mẫu số 9 và số 10: Công khai về cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế.
– Phối hợp cùng bộ phận văn phòng công khai đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên (biểu 12).
* Đ/c kế toán và nhân viên thiết bị: Phụ trách cơ sở vật chất và thiết bị dạy học thực hiện công khai về cơ sở vật chất theo (biểu số 11).
* Đ/c kế toán: Thực hiện công khai tài chính của đơn vị, thực hiện như nội dung 3 phần II.
* Thanh tra nhân dân:
Có trách nhiệm thanh tra các quỹ đúng thời gian, công khai vào phiên Hội nghị cán bộ viên chức hàng năm và niêm yết tại phòng HĐSP nhà trường.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện 3 công khai về chất lượng giáo dục thực tế, điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và thu chi tài chính năm học 2019-2020 của trường THCS Măng Đen ./.
Nơi nhận: TRƯỜNG THCS MĂNG ĐEN
– Phòng GD&ĐT; HIỆU TRƯỞNG
– Lưu VT.
Biểu mẫu 09
PHÒNG GD&ĐT KONPLÔNG
TRƯỜNG THCS MĂNG ĐEN
THÔNG BÁO
Cam kết chất lượng giáo dục của trường trung học cơ sở
Năm học 2019-2020
STT | Nội dung | Chia theo khối lớp | |||
Khối 6 | Khối 7 | Khối 8 | Khối 9 | ||
I | Điều kiện tuyển sinh | 48HS
100% HS trong độ tuổi, HTCT Tiểu học ra lớp |
40HS
100% HS trong độ tuổi ra lớp |
42HS
100% HS trong độ tuổi ra lớp |
24HS
100% HS trong độ tuổi ra lớp |
II | Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện | – Thực hiện chương trình học 37 tuần. Tất cả các khối học hơn 6 buổi/tuần.
– Dạy môn tự chọn ở các khối lớp với thời lượng 2 tiết/tuần/lớp. – Dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình GDPT. Đẩy mạnh dạy học theo phát huy năng lực của người học. – Thực hiện các tiết giáo dục ngoài giờ lên lớp và các tiết giáo dục hướng nghiệp cho học sinh khối 9. |
|||
III | Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình; Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh | – Nhà trường phối hợp chặt chẽ với gia đình và các tổ chức đoàn thể trên địa bàn hai thôn Măng Đen và KonPring làm tốt công tác giáo dục trong và ngoài nhà trường.
– Học sinh thực hiện tốt nội qui nhà trường, nội qui nề nếp của liên Đội và nội qui thực hiện của lớp.
|
|||
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục | – Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp với nội dung và hình thức phong phú.
– Lồng ghép nội dung giáo dục “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, giáo dục kĩ năng sống, bảo vệ môi trường; Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong một số môn học: GDCD, Văn học, Sinh học, Địa lý, Tiếng Anh, Lịch sử, Giáo dục hướng nghiệp (khối 9). – Thực hiện chính sách miễn giảm học phí. Quan tâm, chăm lo, hỗ trợ học sinh nghèo, học sinh DTTS và học sinh có hoàn cảnh khó khăn. |
|||
V | Kết quả năng lực, phẩm chất, học tập và sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được | * Đạo đức:
– Tốt: 75% – Khá: 25% * Học tập: – Giỏi: 20,83% – Khá: 41,67% – TB: 35,42% – Yếu: 2,08% * Sức khỏe: Tốt: 90% Khá: 10% |
* Đạo đức:
– Tốt: 74,42% – Khá: 25,58% * Học tập: – Giỏi:17,5% – Khá: 45% – TB: 35% – Yếu: 2,5% * Sức khỏe: Tốt: 90% Khá: 10% |
* Đạo đức:
– Tốt: 63,64% – Khá: 36,36% * Học tập: – Giỏi:30,95% – Khá: 35,71% – TB: 30,95% – Yếu: 2,38% * Sức khỏe: Tốt: 90 % Khá: 10 % |
* Đạo đức:
Tốt: 86,21% Khá: 13,79% * Học tập: – Giỏi: 25% – Khá: 58,33% – TB: 16,67% – Yếu: * Sức khỏe: Tốt:90% Khá: 10% |
VI | Khả năng học tập tiếp tục của học sinh | 48HS | 40 HS | 42 HS | 24/24 HS thi đỗ vào trường PTDTNT huyện. |
Măng Đen, ngày 24 tháng 9 năm 2019 Thủ trưởng đơn vị
|
Biểu mẫu 10
PHÒNG GD&ĐT KONPLÔNG
TRƯỜNG THCS MĂNG ĐEN
THÔNG BÁO
Công khai thông tin chất lượng giáo dục thực tế của trường trung học cơ sở
Năm học 2018-2019
STT | Nội dung | Tổng số | Chia ra theo khối lớp | |||
Khối 6 | Khối 7 | Khối 8 | Khối 9 | |||
I | Số học sinh chia theo hạnh kiểm | 146 | 44 | 47 | 30 | 25 |
1 | Tốt
(tỷ lệ so với tổng số) |
107
73,29% |
32
19% |
31
65,96% |
26
86,67% |
18
72% |
2 | Khá
(tỷ lệ so với tổng số) |
33
22,6% |
11
25% |
14
29,29% |
4
13,33% |
4
16% |
3 | Trung bình
(tỷ lệ so với tổng số) |
5
3,42% |
2
4,26% |
3
12% |
||
4 | Yếu
(tỷ lệ so với tổng số) |
1
0.68% |
1
2,27% |
|||
II | Số học sinh chia theo học lực | 146 | 44 | 47 | 30 | 25 |
1 | Giỏi
(tỷ lệ so với tổng số) |
33
22,6% |
6
13,64% |
15
31,91% |
7
23,33% |
5
20% |
2 | Khá
(tỷ lệ so với tổng số) |
54
36,99% |
18
40,91% |
16
34,04% |
15
50% |
5
20% |
3 | Trung bình
(tỷ lệ so với tổng số) |
56
38,36% |
18
40,91% |
15
31,91% |
8
26,67% |
15
60% |
4 | Yếu
(tỷ lệ so với tổng số) |
2
1,37% |
1
2,27% |
1
2,27% |
||
5 | Kém
(tỷ lệ so với tổng số) |
1
0,68% |
1
2,27% |
|||
III | Tổng hợp kết quả cuối năm | 146 | 44 | 47 | 30 | 25 |
1 | Lên lớp
(tỷ lệ so với tổng số) |
145
99,3% |
43
97,7% |
47
100% |
30
100% |
25
100% |
a | Học sinh giỏi
(tỷ lệ so với tổng số) |
33
22,6% |
6
13,64% |
15
31,91% |
7
23,33% |
5
20% |
b | Học sinh tiên tiến
(tỷ lệ so với tổng số) |
54
36,99% |
18
40,91% |
16
34,04% |
15
50% |
5
20% |
2 | Thi lại
(tỷ lệ so với tổng số) |
2
1,37% |
1
2,27% |
1
2,13% |
||
3 | Lưu ban
(tỷ lệ so với tổng số) |
1
0,7% |
1
2,3 |
|||
4 | Chuyển trường đến/đi
(tỷ lệ so với tổng số) |
5/12 | 0/2 | 3/1 | 1/6 | 1/3 |
5 | Bị đuổi học
(tỷ lệ so với tổng số) |
|||||
6 | Bỏ học (qua kỳ nghỉ hè năm trước và trong năm học)
(tỷ lệ so với tổng số) |
3
2,1% |
1
3,3% |
2
8% |
||
IV | Số học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi | 29 | 7 | 9 | 7 | 6 |
1 | Cấp huyện | 29 | 7 | 9 | 7 | 6 |
2 | Cấp tỉnh/thành phố | 3 | 3 | |||
3 | Quốc gia, khu vực một số nước, quốc tế | |||||
V | Số học sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp | 25 | 25 | |||
VI | Số học sinh được công nhận tốt nghiệp | 25 | 25 | |||
1 | Giỏi
(tỷ lệ so với tổng số) |
5
20% |
||||
2 | Khá
(tỷ lệ so với tổng số) |
5
20% |
||||
3 | Trung bình
(Tỷ lệ so với tổng số) |
15
60% |
||||
VII | Số học sinh nam/số học sinh nữ | 76/70 | 21/23 | 26/21 | 15/15 | 14/11 |
VIII | Số học sinh dân tộc thiểu số | 27 | 7 | 13 | 3 | 4 |
Măng Đen, ngày 24 tháng 9 năm 2019 Thủ trưởng đơn vị
|
Biểu mẫu 11
PHÒNG GD&ĐT KONPLÔNG
TRƯỜNG THCS MĂNG ĐEN
THÔNG BÁO
Công khai thông tin cơ sở vật chất của trường trung học cơ sở
Năm học 2019-2020
STT | Nội dung | Số lượng | Bình quân |
I | Số phòng học | 6 | 1.77 m2/hs |
II | Loại phòng học | – | |
1 | Phòng học kiên cố | 5 | 1.73 m2/hs |
2 | Phòng học bán kiên cố | 1 | – |
3 | Phòng học tạm | 0 | – |
4 | Phòng học nhờ | 0 | – |
5 | Số phòng học bộ môn | 1 | – |
6 | Số phòng học đa chức năng (có phương tiện nghe nhìn) | 0 | – |
7 | Bình quân lớp/phòng học | 1,4/1 | – |
8 | Bình quân học sinh/lớp | 22 | – |
III | Số điểm trường | 1 | – |
IV | Tổng số diện tích đất (m2) | 9.011 | |
V | Tổng diện tích sân chơi, bãi tập (m2) | 1552 | |
VI | Tổng diện tích các phòng | 264 | |
1 | Diện tích phòng học (m2) | 44 | |
2 | Diện tích phòng học bộ môn (m2) | 44 | |
3 | Diện tích thư viện (m2) | 0 | |
4 | Diện tích nhà tập đa năng (Phòng giáo dục rèn luyện thể chất) (m2) | 0 | |
5 | Diện tích phòng hoạt động Đoàn Đội, phòng truyền thống (m2) | 0 | |
VII | Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu
(Đơn vị tính: bộ) |
0 | Số bộ/lớp |
1 | Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có theo quy định | 0 | |
1.1 | Khối lớp 6 | 0 | |
1.2 | Khối lớp 7 | 0 | |
1.3 | Khối lớp 8 | 0 | |
1.4 | Khối lớp 9 | 0 | |
2 | Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu còn thiếu so với quy định | 7 | Số bộ/lớp |
2.1 | Khối lớp 6 | 2 | 1bộ/1lớp |
2.2 | Khối lớp 7 | 2 | 1bộ/1lớp |
2.3 | Khối lớp 8 | 2 | 1bộ/1lớp |
2.4 | Khối lớp 9 | 1 | 1bộ/1lớp |
3 | Khu vườn sinh vật, vườn địa lý (diện tích/thiết bị) | 0 | |
4 | … | ||
VIII | Tổng số máy vi tính đang sử dụng phục vụ học tập (Đơn vị tính: bộ) | 20 | 7,7HS/1bộ |
IX | Tổng số thiết bị dùng chung khác | ||
1 | Ti vi | 3 | |
2 | Cát xét | 0 | |
3 | Đầu Video/đầu đĩa | 0 | |
4 | Máy chiếu OverHead/projector/vật thể | 1 | |
5 | Máy in canon | 2 | |
6 | Máy tính phục vụ văn phòng | 1 | |
7 | Máy tính phục vụ chuyên môn | 1 | |
8 | Amply+Loa | 2 bộ | |
9 | Máy tính xách tay | 1 |
Nội dung | Số lượng (m2) | |
X | Nhà bếp | 0 |
XI | Nhà ăn | 0 |
Nội dung | Số lượng phòng, tổng diện tích (m2) | Số chỗ | Diện tích bình quân/chỗ | |
XII | Phòng nghỉ cho học sinh bán trú | 0 | ||
XIII | Khu nội trú | 0 |
XIV | Nhà vệ sinh | Dùng cho giáo viên | Dùng cho học sinh | Số m2/học sinh | ||
Chung | Nam/Nữ | Chung | Nam/Nữ | |||
1 | Đạt chuẩn vệ sinh* | 1 | 2 | 0.54 | ||
2 | Chưa đạt chuẩn vệ sinh* |
Nội dung | Có | Không | |
XV | Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh | x | |
XVI | Nguồn điện (lưới, phát điện riêng) | x | |
XVII | Kết nối internet | x | |
XVIII | Trang thông tin điện tử (website) của trường | x | |
XIX | Tường rào xây | x |
Măng Đen, ngày 24 tháng 9 năm 2019 Thủ trưởng đơn vị
|
Biểu mẫu 12
PHÒNG GD&ĐT KONPLÔNG
TRƯỜNG THCS MĂNG ĐEN
THÔNG BÁO
Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của trường trung học cơ sở năm học 2019-2020
TT | Nội dung | Tổng số | Trình độ đào tạo | Hạng chức danh nghề nghiệp | Chuẩn nghề nghiệp | ||||||||||
TS | ThS | ĐH | CĐ | TC | Dưới TC | Hạng III | Hạng II | Hạng I | Xuất sắc | Khá | Trung bình | Kém | |||
Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên | 24 | 1 | 22 | 1 | 16 | 6 | 12 | 10 | |||||||
I | Giáo viên
Trong đó số giáo viên dạy môn: |
20 | 20 | 14 | 6 | 10 | 10 | ||||||||
1 | Toán | 3 | 3 | 2 | 1 | 2 | 1 | ||||||||
2 | Lý | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||||||
3 | Hóa | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||||||
4 | Sinh vật | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||||||
5 | Địa lý | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||||||
6 | Văn học | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||||
7 | Lịch sử | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||||||
8 | Ngoại ngữ | 2 | 2 | 1 | 1 | 2 | |||||||||
9 | Thể Dục | 3 | 3 | 2 | 1 | 2 | 1 | ||||||||
10 | Tin học | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||||||
11 | Công nghệ | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||||||
12 | Âm Nhạc | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||||||
13 | Mĩ Thuật | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||||||
14 | Giáo dục công dân | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||||||
II | Cán bộ quản lý | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | ||||||||
1 | Hiệu trưởng | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||||||
2 | Phó hiệu trưởng | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||||||
III | Nhân viên | 2 | 1 | 1 | |||||||||||
1 | Nhân viên văn thư | ||||||||||||||
2 | Nhân viên kế toán | 1 | 1 | ||||||||||||
3 | Thủ quỹ | ||||||||||||||
4 | Nhân viên y tế | ||||||||||||||
5 | Nhân viên thư viện | ||||||||||||||
6 | Nhân viên thiết bị, thí nghiệm | 1 | 1 | ||||||||||||
7 | Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | ||||||||||||||
8 | Nhân viên công nghệ thông tin | ||||||||||||||
9 | … |
Măng Đen, ngày 24 tháng 9 năm 2019 Thủ trưởng đơn vị
|
PHÒNG GD&ĐT KONPLÔNG
TRƯỜNG THCS MĂNG ĐEN Số: 91/QĐ-NTr |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Đăk Long, ngày 05 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Qui chế thực hiện công khai của nhà trường.
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS MĂNG ĐEN
Căn cứ Thông tư số 21/2005/TT-BTC ngày 22/03/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn Qui chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số: 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo “Ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân”;
Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học qui định nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng THCS;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành Qui chế thực hiện công khai trong trường THCS Măng Đen.
Điều 2. Qui chế này được áp dụng cho các hoạt động công khai của nhà trường theo đúng tinh thần chỉ đạo của Thông tư số: 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường THCS Măng Đen có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: TRƯỜNG THCS MĂNG ĐEN
– Như điều 3; HIỆU TRƯỞNG
– Lưu VPNTr.
PHÒNG GD&ĐT KONPLÔNG
TRƯỜNG THCS MĂNG ĐEN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
QUY CHẾ
Thực hiện công khai của trường THCS Măng Đen
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 91/QĐ-NTr, ngày 05/10/2018
của trường THCS Măng Đen)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định về thực hiện công khai của trường THCS Măng Đen, theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT.
Các CB – GV – CNV và các bậc phụ huynh trường THCS Măng Đen chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.
Điều 2. Mục tiêu thực hiện công khai
- Thực hiện công khai cam kết của trường THCS Măng Đen về chất lượng giáo dục, công khai về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục, về thu chi tài chính để phụ huynh, CB-GV-CNV của trường tham gia giám sát và đánh giá trường theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện công khai của trường nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện công khai
- Việc thực hiện công khai phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, hình thức và thời điểm công khai quy định trong Quy chế này.
- Thông tin được công khai tại trường THCS Măng Đen trong Quy chế này phải chính xác, kịp thời và dễ dàng tiếp cận.
Chương II
THỰC HIỆN CÔNG KHAI CỦA
CƠ SỞ GIÁO DỤC TRƯỜNG THCS MĂNG ĐEN
Điều 4: Nội dung công khai
- Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:
- a)Cam kết chất lượng giáo dục: điều kiện về đối tượng tuyển sinh của cơ sở giáo dục, chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục tuân thủ, yêu cầu phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình, yêu cầu thái độ học tập của học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục, các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho học sinh ở cơ sở giáo dục, đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục; kết quả đạo đức, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được; khả năng học tập tiếp tục của học sinh (Theo Biểu mẫu 09).
- b) Chất lượng giáo dục thực tế: số học sinh xếp loại theo hạnh kiểm, học lực, tổng hợp kết quả cuối năm; tình hình sức khỏe của học sinh; số học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi, số học sinh dự xét tốt nghiệp, số học sinh được công nhận tốt nghiệp (Theo Biểu mẫu 10).
- c) Mức chất lượng tối thiểu, đạt chuẩn: Kế hoạch thực hiện mức chất lượng tối thiểu và kết quả đánh giá mức chất lượng tối thiểu. Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn và kết quả đạt được.
- d) Kiểm định cơ sở giáo dục: Kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục, báo cáo tự đánh giá, báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
- Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng cơ sở giáo dục:
- a) Cơ sở vật chất: số lượng, diện tích các loại phòng học, phòng chức năng, phòng nghỉ cho học sinh nội trú, bán trú, tính bình quân trên một học sinh; số thiết bị dạy học đang sử dụng, tính bình quân trên một lớp ( Theo Biểu mẫu 11).
- b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:
Số lượng, chức danh có phân biệt theo hình thức tuyển dụng và trình độ đào tạo (Theo Biểu mẫu 12).
Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.
- Công khai thu chi tài chính:
- a) Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục:
– Công khai tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và các văn bản hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ.
– Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về công khai quản lý tài chính.
- b) Các khoản chi theo từng năm học: Các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập trong nước và nước ngoài; mức thu nhập hằng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); mức chi thường xuyên/1 học sinh; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.
- c) Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.
- d) Kết quả kiểm toán (nếu có): thực hiện công khai kết quả kiểm toán theo quy định tại các văn bản quy định hiện hành về công khai kết quả kiểm toán và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.
đ) Mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho cả cấp học.
- e) Chính sách học bổng và kết quả thực hiện trong từng năm học.
Điều 5. Hình thức và thời điểm công khai
- Đối với các nội dung quy định tại Điều 4 của Quy chế này:
- a) Công khai trong các phiên họp đơn vị vào tháng 6 hàng năm, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và cập nhật khi khai giảng năm học (tháng 9) và khi có thông tin mới hoặc thay đổi.
- b) Niêm yết công khai tại bảng thông báo đảm bảo thuận tiện cho cha mẹ học sinh xem xét. Thời điểm công bố là tháng 6 hàng năm và cập nhật đầu năm học (tháng 9) hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan.
Bất cứ lúc nào khi nhà trường hoạt động, cha mẹ học sinh và những người quan tâm đều có thể tiếp cận các thông tin trên. Để chuẩn bị cho năm học mới, nhà trường có thể cung cấp thêm các thông tin liên quan khác để cha mẹ học sinh nắm rõ và phối hợp thực hiện.
- Đối với nội dung quy định tại khoản 1 Điều 4 của Quy chế này, nhà trường thực hiện công khai như sau:
- a) Đối với học sinh tuyển mới: phổ biến trong cuộc họp cha mẹ học sinh kết hợp công khai tuyển sinh tại bản tin nhà trường trước khi thực hiện tuyển sinh.
- b) Đối với học sinh đang học tại nhà trường: phát tài liệu cho cha mẹ học sinh trước khi tổ chức họp cha mẹ học sinh vào đầu năm học mới.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của hiệu trưởng
- Hiệu trưởng nhà trường chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm công khai quy định tại Quy chế này. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
- Báo cáo kết quả thực hiện quy chế công khai của năm học trước và kế hoạch triển khai quy chế công khai của năm học sắp tới cho cơ quan chỉ đạo, chủ trì tổ chức kiểm tra trước 15 tháng 10 hàng năm.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai của trường.
- Thực hiện công bố kết quả kiểm tra vào thời điểm không quá 5 ngày sau khi nhận được kết quả kiểm tra của cơ quan chỉ đạo, chủ trì tổ chức kiểm tra và bằng các hình thức sau đây:
- a) Công bố công khai trong cuộc họp với cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường.
- b) Niêm yết công khai kết quả kiểm tra tại cơ sở giáo dục đảm bảo thuận tiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh xem xét.
- c) Đưa lên trang thông tin điện tử của Nhà trường.
Điều 7. Trách nhiệm của Ban chỉ đạo thực hiện quy chế công khai, các tổ chuyên môn và nhân viên trong nhà trường.
– Ban chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ như đã được phân công trong quyết định số 91/QĐ-NTr ngày 05/10/2018 của THCS Măng Đen.
– Các tổ chuyên môn và toàn thể CB – GV – NV trong nhà trường có trách nhiệm thực hiện tốt Quy chế này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì đề nghị Ban chỉ đạo xem xét sửa đổi. Qui chế sửa đổi có hiệu lực thi hành khi có quyết định thay thế.
Nơi nhận:
– Các đoàn thể; – Các tổ chuyên môn; – Lưu VPNTr. |
TRƯỜNG THCS MĂNG ĐEN
HIỆU TRƯỞNG |