NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 6 TUẦN 23,24
Lượt xem: Lượt tải:
Thông tin | Nội dung |
---|---|
Tên tài nguyên | NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 6 TUẦN 23,24 |
Loại tài nguyên | Tài liệu - Giáo trình, |
Tên tập tin | dia-6-5.doc |
Loại tập tin | application/msword |
Dung lượng | 36 kB |
Ngày chia sẻ | 17/02/2020 |
Lượt xem | 532 |
Lượt tải | 17 |
Xem tài liệu | Xem Online |
Tải về |
NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA 6
A.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Chủ đề | Kiến thức | Ghi chú |
Lớp vỏ khí
|
Kiến thức :
– Biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí ; biết vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí. – Biết được các tầng của lớp vỏ khí : tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm chính của mỗi tầng. – Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí : nóng, lạnh ; đại dương, lục địa. – Biết nhiệt độ của không khí ; nêu được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí. – Nêu được khái niệm khí áp và trình bày được sự phân bố các đai khí áp cao và thấp trên Trái Đất. – Nêu được tên, phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất : Tín phong, gió Tây ôn đới, gió Đông cực. – Biết được vì sao không khí có độ ẩm và nhận xét được mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm. – Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa. – Nêu được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu.
Kĩ năng : – Quan sát và ghi chép một số yếu tố thời tiết đơn giản ở địa phương : nhiệt độ, gió, mưa. – Tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm. – Tính được lượng mưa trong ngày, trong tháng, trong năm và lượng mưa trung bình năm. – Đọc biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa. – Đọc bản đồ Phân bố lượng mưa trên thế giới,
– Nhận xét hình biểu diễn : + Các tầng của lớp vỏ khí. + Các đai khí áp và các loại gió chính. |
– Các nhân tố : vĩ độ địa lí, độ cao của địa hình, vị trí gần hay xa biển.
– Phạm vi hoạt động của mỗi loại gió (từ vĩ độ nào đến vĩ độ nào) ; hướng gió thổi ở nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. – Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí.
– 5 đới khí hậu chính : 1 nhiệt đới, 2 ôn đới, 2 hàn đới. Đặc điểm : nhiệt độ, lượng mưa và loại gió thổi thường xuyên.
– Quan sát thực tế ở địa phương và nghe, đọc bản tin dự báo thời tiết của các khu vực trên cả nước.
– Biểu đồ hình tròn. |
B. YÊU CẦU:
Đọc trước bài 17,18,19 và trả lời câu hỏi 1 trang 54, câu 1 trang 57, và câu 2 trang 60 SGK Địa lí 6
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
- Hoàn thành sơ đồ sau
- Núi già và núi trẻ khác nhau ở điểm nào?
*Ghi chú: Hoàn thiện bài tập vào giấy và nộp lại cho giáo viên khi tham gia học lại.
Liên hệ điện thoại: 0966271277 (thầy Vít).